- Giảm tiền mặt ( áp dụng tuỳ từng phiên bản, tùy từng thời điểm)
- Tặng gói phụ kiện chính hãng: dán phim cách nhiệt cao cấp ( bảo hành 10 năm, trải sàn da simili chống cháy, camera hành trình siêu nét, vè che mưa, cụp gương tự động, sơn phủ gầm, bọc vô lăng, nước hoa xe…
- Trả góp lên đến 80%, thủ tục đơn giản trọn gói, lãi suất siêu ưu đãi
- Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm xe trọn gói – Hỗ trợ giao xe tận nhà
- Khách hàng hộ khẩu Nam Định được ưu đãi tốt khi liên hệ qua Hotline: 0911.868.100
Bảng Giá Lăn Bánh & Trả Góp Tạm Tính Toyota Corolla Cross
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản: |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Dự toán chi phí |
|
Giá niêm yết (VNĐ) : | |
Phí trước bạ % : | |
Phí đường bộ (01 năm) : | 1.560.000 VNĐ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) : | 437.000 VNĐ |
Phí đăng ký biển số : | |
Phí đăng kiểm : | 340.000 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Bảng giá lăn bánh, trả góp trên chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm do chính sách Đại lý. Hiện tại với các khách hàng đã xem sản phẩm qua Website và liên hệ đến Hotline: 0911.868.100 của chúng tôi sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi và được tư vấn, báo giá tận tình. Xin cảm ơn!
TỔNG QUAN
Ưu nhược điểm Toyota Corolla Cross 2023
Toyota Corolla Cross được Toyota Việt Nam phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Xe có 3 phiên bản (2 động cơ thường và 1 động cơ hybrid): 1.8G, 1.8V và 1.8HV.
Ưu điểm
- Thiết kế nhiều điểm nhấn
- Nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc
- Xe nhập khẩu, các chi tiết lắp ráp chất lượng
- Động cơ 1.8L khoẻ, đáp ứng đủ các nhu cầu vận hành
- Động cơ hybrid tăng tốc tốt, mạnh mẽ
- Hộp số CVT mượt
- Khung gầm TNGA chắc chắn
- Hệ thống an toàn hiện đại, có gói an toàn Toyota Safety Sense
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Thanh khoản cao

Nhược điểm
- Phiên bản hybrid giá cao
- Khoảng gầm xe hơi thấp
- Màn hình giải trí phần bệ dày, thô
Kích thước Toyota Corolla Cross 2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Corolla Cross | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.460 x 1.825 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Corolla Cross 2023
Với ngôn ngữ thiết kế mới của nhà Toyota, mẫu SUV 5 chỗ hạng B Toyota Corolla Cross 2023 mang phong cách trẻ trung, cá tính, có nhiều điểm nhấn ấn tượng.

Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Toyota Corolla Cross 2023 thu hút với lưới tản nhiệt hình thang ngược cỡ lớn, tạo hình 3D bắt mắt. Cụm đèn trước thanh mảnh kéo dài sắc sảo. Toàn bộ cản dưới bằng nhựa đen nhám mở rộng hầm hố. Về tổng thể, thiết kế Corolla Cross dùng những đường nét cắt xẻ dứt khoát, kết hợp nhiều chi tiết mạ chrome, viền đen bóng và nhựa mờ mang đến cảm giác mạnh mẽ, dữ dằn, nam tính.

Hệ thống đèn trước Corolla Cross khiến không ít người bất ngờ với sự “chịu chơi” của hãng Toyota lần này. Phiên bản Corolla Cross 1.8V và 1.8HV được trang bị đèn Full-LED với đèn pha Projector, dải LED định vị vuốt ngang cạnh trên. Đèn trang bị tính năng tự động bật/tắt, đèn pha tự động.

Riêng bản 1.8G sử dụng đèn Halogen, đèn ban ngày Halogen. Đèn vẫn trang bị tính năng tự động/bật tắt nhưng không có tính năng đèn pha tự động. Cả 3 phiên bản Corolla Cross đều trang bị đèn sương mù LED bóng tròn.

Thân xe
Nhìn từ bên hông, thân xe Toyota Corolla Cross 2023 có form dáng đẹp, khá sang với kiểu đầu xe thon dài. Những đường nét thiết kế gân guốc tiếp tục được sử dụng càng tạo cảm giác năng động, thể thao.

Cửa kính được viền chrome trên cao, kết hợp cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt. Phía trên có thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vắn. Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ chạy dài từ trước đến sau, nhấn ở khu vực trung tâm là phần ốp to bản hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Riêng bản 1.8V và 1.8HV có thêm tính năng tự điều chỉnh khi lùi.

“Dàn chân” Toyota Corolla Cross 2023 cũng thiết kế phù hợp với phong cách chung của xe. Ở bản 1.8V và 1.8HV dùng lazang hợp kim 18inch 5 chấu kép sắc bén kết hợp bộ lốp 225/50R18. Còn bản 1.8G dùng lazang 17inch cùng lốp 215/60R17.

Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Cross 2023 ấn tượng không kém với những đường nhấn nhá góc cạnh. Cụm đèn hậu theo phong cách thanh mảnh sắc sảo tương tự đèn trước, nổi bật với dạng khối 3D có dải phanh LED hình L ngược. Cả hai đèn được kết nối với nhau bằng 1 thanh chrome bản to cho cảm giác khá cao cấp. Cản sau cũng sử dụng nhựa đen nhám khoẻ khoắn và cứng cáp.


Màu xe
Toyota Corolla Cross 2023 có 7 màu: xám, đen, nâu, xanh, bạc, đỏ, trắng ngọc trai.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Corolla Cross | 1.8G | 1.8V | 1.8HV |
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chiếu xa tự động | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Lốp | 215/60R17 | 225/50R18 | 225/50R18 |
Đánh giá nội thất Toyota Corolla Cross 2023
Thiết kế chung
Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross 2023 cũng có sự chuyển biến đầy mới mẻ và hiện đại, khác với phong cách chung trước đây của xe nhà Toyota. Nội thất Corolla Cross có hai tone màu để lựa chọn là đen hoặc nâu đỏ. Chất lượng các chi tiết nội thất cũng như mức độ hoàn thiện lắp ráp được đánh giá tốt.
Taplo Toyota Corolla Cross theo phong cách đơn giản nhưng không kém phần tinh tế. Vẫn sử dụng những đường nét thiết kế dứt khoát, góc cạnh mang đến cho phần “mặt tiền” nội thất Corolla Cross vẻ mạnh mẽ, thể thao. Taplo và ốp cửa sử dụng nhiều chất liệu nhựa mềm kết hợp chỉ đôi cho cảm giác tương đối cao cấp.

Có một nhược điểm nhỏ là màn hình trung tâm Corolla Cross dù được bố trí cao nhưng lại không phải dạng nổi theo xu hướng mới như trên Hyundai Kona hay Kia Seltos mà vẫn còn phần bệ phía sau khá dày và thô.
Ghế ngồi và khoang hành lý

Với kích thước lớn, nhất là chiều dài cơ sở đến 2.640mm – dài nhất trong phân khúc crossover SUV hạng B hiện nay, Toyota Corolla Cross mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Xét về kích thước, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross nằm giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, chứ không hẳn là hạng B. Điều này giúp Cross có lợi thế cạnh tranh cả hai phân khúc này.
Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Cross 2023 được bọc da đục lỗ ở cả 3 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự “người anh em” Toyota Camry mới, chủ yếu chú trọng sự thoải mái.
Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.

Hàng ghế sau Toyota Corolla Cross tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm tích hợp ngăn đặt cốc. Tựa lưng và mặt ghế thiết kế khá phẳng. Nhờ phần trần xe uốn cong nên không gian trần ghế sau Corolla Cross thoáng. Khoảng trống để chân đủ dùng. Tựa lưng ghế sau Corolla Cross không thua kém Kia Seltos khi cũng có thể chỉnh ngả thêm 6 độ.

Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L, khá thoải mái với nhu cầu chung của người dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần mở rộng, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4, cơ chế gập đơn giản có thể thực hiện từ hàng ghế sau hoặc ở khoang hành lý.

Khu vực lái
Vô lăng Toyota Corolla Cross 2023 thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry thế hệ mới. Cả 3 phiên bản đều có vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ phím chức năng, chấu dưới viền mạ bạc. Xe cũng được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.

Cụm đồng hồ Corolla Cross sử dụng loại kỹ thuật số. Bản 1.8G và 1.8V dùng màn hình hiển thị đa thông tin màu nhỏ 4.2inch, riêng bản 1.8HV dùng loại kích thước lớn 7inch.

Toyota Corolla Cross có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm là trang bị tiêu chuẩn. Bản 1.8G có điều khiển hành trình, bản 1.8V và 1.8HV có điều khiển hành trình chủ động (nằm trong gói an toàn Toyota Safety Sense).
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Corolla Cross 2023 được trang bị màn hình cảm ứng 9 inch trên cả 3 phiên bản thay vì 2 phiên bản trước đó. Âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi, đặc biệt có cả Apple CarPaly/Android Auto. Cross 2023 có điều khiển bằng giọng nói và đàm thoại rảnh tay.

Về tiện nghi, Toyota Corolla Cross 1.8HV và 1.8V có điều hoà tự động 2 vùng, bản 1.8G điều hoà tự động 1 vùng. Cả 3 phiên bản đều có cửa gió hàng ghế sau – một trang bị hiếm có ở phân khúc CUV/SUV hạng B. Đặc biệt ở lần nâng cấp mới nhất Toyota Corolla Cross 2023 bổ sung thêm tính năng mở cốp rảnh tay dành cho 2 bản cao cấp là V và HEV.

Toyota Corolla Cross 1.8HV và 1.8V còn có cả cửa sổ trời. Đây là một trang bị được đánh giá “hơi sang” so với phong cách chung xe nhà Toyota trước giờ.

Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Corolla Cross | 1.8G | 1.8V | 1.8HV |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Đồng hồ | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2 inch | 4.2 inch | 7 inch |
Điều khiển hành trình | Có | Chủ động | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 9 inch | 9 inch | 9 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth, Wifi | ||
Kết nối điện thoại | Apple CarPaly/Android Auto | ||
Điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Khoá cửa điện, khoá cửa từ xa | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có |
Cốp điện rảnh tay | Không | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross 2023
Toyota Corolla Cross 2023 mang đến hai tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid.
- Động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút và động cơ điện công suất tối đa 53 mã lực, mô men xoắn tối đa 163Nm.
Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Corolla Cross | 1.8G | 1.8V | 1.8HV |
Động cơ | 1.8L xăng | 1.8L xăng | 1.8L xăng – điện |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 138/6.400 | 138/6.400 | 97/6.400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.000 | 172/4.000 | 142/4.000 |
Động cơ điện | Không | Không | 53 mã lực/163Nm |
Chế độ lái | Không | Không | 3 chế độ |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Bán phụ thuộc | ||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Đánh giá an toàn Toyota Corolla Cross 2023
Hệ thống an toàn là một trong những điểm sáng gây chú ý nhất trên Toyota Corolla Cross 2023. Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc, Toyota Corolla Cross bản 1.8HV và 1.8V được trang bị thêm gói Toyota Safety Sense. Đây là mẫu xe đầu tiên tại thị trường Việt Nam áp dụng gói công nghệ an toàn tiên tiến này.
Gói Toyota Safety Sense bao gồm các tính năng an toàn chủ động hiện đại hàng đầu như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệnh làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Corolla Cross | 1.8G | 1.8V | 1.8HV |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Corolla Cross 2023
Tầm nhìn
Từ vị trí ghế lái, Toyota Corolla Cross mang đến tầm quan sát thông thoáng nhờ cột chữ A khá gọn. Đặc biệt việc dời gương chiếu hậu tách biệt trụ A cũng giúp góc nhìn phía sau mở rộng hơn.
Động cơ
Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid. Nhiều thắc mắc rằng bản máy xăng 1.8L liệu có yếu không? Theo trải nghiệm thực tế, bản xăng 1.8L công suất 138 mã lực được đánh giá khá khoẻ. Tất nhiên không quá nổi bật nhưng cũng ở mức đủ dùng, đáp ứng tốt mọi nhu cầu di chuyển thông thường trên đường đô thị và cả cao tốc. Khả năng tăng tốc nhanh, mượt và êm.

Ở bản Toyota Cross hybrid, dù động cơ xăng 1.8L cho công suất thấp hơn hai bản còn lại nhưng bù thêm động cơ điện 53 mã lực và đặc biệt là mô men xoắn đến 150Nm, nâng tổng công suất lên đến 150 mã lực, mô men xoắn lên 305Nm.
Trải nghiệm thực tế, với hiệu suất “khủng” như trên, Corolla Cross 1.8HV di chuyển hoàn toàn thoải mái. Khả năng tăng tốc tốt. Phiên bản này có 3 chế độ lái Normal, Eco và Power. Với chế độ Power, xe bứt phá hoàn toàn tự tin, thực hiện những pha vượt gọn gàng. Tất nhiên ở phân khúc này, Toyota Cross sẽ khó thuộc hàng thể thao nhưng nhìn chung sẽ thoả mãn được người dùng, kể cả những ai khó tính.

Hộp số
Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, Toyota Corolla Cross đạt được khả năng chuyển số mượt mà. Ở dải tốc thấp khá nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, hộp số hỗ trợ xe tăng tốc rất êm. Việc sử dụng hộp số CVT còn giúp Corolla Cross dù chạy ở dải tốc cao 90 – 100km/h nhưng vẫn duy trì được vòng tua máy chưa quá 2.000 vòng/phút, tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Vô lăng
Hệ thống lái Toyota Corolla Cross trợ lực điện. Vô lăng ở mức vừa phải, không quá nhẹ cũng không quá nặng. Vô lăng điều khiển tương đối thoải mái trong hầu hết tình huống vận hành, độ rơ không nhiều.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Corolla Cross là mẫu xe thứ hai sử dụng hệ thống khung gầm toàn cầu TNGA mới của Toyota ở thị trường Việt Nam sau Toyota Camry mới. Khung gầm cho cảm giác chắc chắn. Dù chỉ là CUV hạng B như người lái vẫn tự tin thực hiện các pha chuyển làn nhanh nhờ vào khung gầm chắc, thân xe vững, đặc biệt là sự hỗ trợ của dàn tính năng an toàn hiện đại.

Hệ thống treo Corolla Cross trước loại McPherson, treo sau bán phụ thuộc dạng thanh xoắn. Nếu sử dụng liên kết đa điểm sẽ tốt hơn song ở phân khúc xe này hệ thống treo trên đáp ứng khá tốt, dập tắt dao động nhanh. Khi di chuyển xe qua những gờ giảm tốc vẫn đạt được sự êm ái nhất định.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Toyota Corolla Cross 2023 khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Riêng ở dải tốc độ cao trên 100km/h tiếng gió qua khe cửa vẫn ít, nhưng tiếng lốp vọng từ gầm xe nghe khá rõ do thành lốp mỏng, lazang lớn. Khi chạy tốc độ cao, động cơ do một phần xe sử dụng hộp số vô cấp nên có tiếng máy tương đối ồn. Đây là nhược điểm khó tránh khỏi.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiêu liệu Toyota Corolla Cross 2023 được đánh giá tiết kiệm do sử dụng hộp số vô cấp. Đặc biệt mức tiêu thụ xăng phiên bản xe hybrid chỉ bằng gần một nửa so với các xe thông thường khác.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Corolla Cross (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Bản xăng thường | 10,3 | 6,1 | 7,6 |
Bản hybrid | 4,5 | 3,7 | 4,2 |
Các phiên bản Toyota Corolla Cross 2023
Toyota Corolla Cross 2023 có tất cả 3 phiên bản:
- Toyota Corolla Cross 1.8G
- Toyota Corolla Cross 1.8V
- Toyota Corolla Cross 1.8HV (hybrid)
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 1.8G | 1.8V | 1.8HV |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chiếu xa tự động | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Lốp | 215/60R17 | 225/50R18 | 225/50R18 |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Đồng hồ | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2 inch | 4.2 inch | 7 inch |
Điều khiển hành trình | Có | Chủ động | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 9 inch | 9 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth, Wifi | ||
Kết nối điện thoại | Apple CarPaly/Android Auto | ||
Điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Khoá cửa điện, khoá cửa từ xa | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | Xăng | Xăng | Xăng – Điện |
Công suất cực đại | 138 mã lực | 138 mã lực | 150 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 172 Nm | 172 Nm | 305 Nm |
Trang bị an toàn | |||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Nên mua Corolla Cross phiên bản nào?
Toyota Corolla Cross 2023 có tất cả 3 phiên bản. Trong đó Toyota Cross 1.8G là bản có giá bán thấp nhất. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung trong phân khúc, giá xe Toyota Cross 1.8G cũng thuộc hàng khá cao.
Toyota Corolla Cross 1.8G: Đủ dùng
Ở mức giá này, dù hiển nhiên trang bị không bằng hai bản còn lại nhưng nhìn chung Toyota Corolla Cross 1.8G vẫn “đủ dùng”, không quá thiếu thốn. Điểm khác biệt chủ yếu giữa bản 1.8G so với hai bản còn lại là chỉ dùng hệ thống đèn trước Halogen thay vì Full-LED và không gói an toàn Toyota Safety Sense.
Hệ thống đèn trước Halogen cũng đáp ứng ổn khả năng chiếu sáng. Và tuy không có gói an toàn Toyota Safety Sense nhưng bản 1.8G vẫn được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết khác.
Giá xe Toyota Corolla Cross 1.8G (720 triệu đồng) thấp hơn bản 1.8V (820 triệu đồng) tròn 100 triệu đồng. Đây là mức chênh lệch không phải nhỏ. Do đó, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross 1.8G đã là lựa chọn “đủ dùng” với những khách hàng mua xe chủ yếu đi phố, không yêu cầu cao về mặt trải nghiệm.

Toyota Corolla Cross 1.8V: Lựa chọn với ai muốn trải nghiệm tính năng hỗ trợ lái thông minh
So sánh Toyota Corolla Cross 1.8G và 1.8V, bản 1.8V có thêm các trang bị như hệ thống đèn Full-LED, lazang 18inch, màn hình cảm ứng 9 inch và đáng giá nhất là gói an toàn Toyota Safety Sense. Nếu người mua muốn có được những trải nghiệm cao cấp, nhất là lái xe “nhàn hạ” và an toàn hơn với những tính năng hỗ trợ lái thông minh từ gói Toyota Safety Sense thì có thể cân nhắc đến bản Toyota Corolla Cross 1.8V.

Toyota Corolla Cross 1.8HV: Lựa chọn đáng giá nếu muốn lần đầu trải nghiệm xe hybrid
Xe hybrid từ lâu đã phổ biến ở nhiều nước trên thế giới nhưng vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Do đó, sự xuất hiện của Toyota Corolla Cross bản 1.8HV trang bị động cơ hybrid đã tạo được sự chú ý lớn.
Điểm mạnh của bản 1.8HV dùng động cơ hybrid so với các bản còn lại chính là mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm gần được ½, lượng khí thải ít hơn thân thiện với môi trường hơn… Mặt khác việc bổ sung thêm động cơ điện giúp nâng tổng công suất lên 150 mã lực, đặc biệt mô men xoắn lên đến 305 Nm giúp Corolla Cross 1.8HV vận hành mạnh mẽ hơn.
Ở phiên bản này, có nhiều ý kiến cho rằng chi phí thay pin sẽ rất tốn kém. Nếu tính lại thì chi phí thay pin cộng với giá bán cao hơn bản thường 90 triệu đồng cũng đã bù vào tiền xăng tiết kiệm được.
Trước những thắc mắc về pin trên Toyota Corolla Cross hybrid, đại diện hãng Toyota Việt Nam chia sẻ, tổng chi phí thay pin cho Corolla Cross chỉ tầm 90 triệu đồng. Về tuổi thọ pin, theo hãng xe cho biết nếu sử dụng và bảo dưỡng đúng cách, tuổi thọ pin tương đương với tuổi thọ xe. Hãng Toyota đã phát triển và bán xe hybrid trên thế giới được hơn 20 năm, với 15 triệu mẫu xe bán ra thì chất lượng xe hybird cũng đã được khẳng định.
Ngoài khác biệt về động cơ, chênh lệch 90 triệu đồng, Toyota Corolla Cross bản hybrid 1.8HV có thêm trang bị cao cấp hơn bản 1.8V là màn hình hiển thị đa thông tin 7inch ở cụm đồng hồ sau vô lăng.
Nhìn chung, với số tiền hơn 900 triệu đồng, người mua có không ít lựa chọn hấp dẫn hơn một mẫu xe 5 chỗ gầm cao hạng B như Corolla Cross. Tuy nhiên Toyota Corolla Cross 1.8HV sẽ là một lựa chọn đáng giá với những ai muốn lần đầu trải nghiệm xe hybrid.

—
Nằm dưới các “đàn anh” như Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson, phân khúc xe crossover SUV hạng B ngày càng rộn ràng hơn với sự lần lượt xuất hiện của nhiều mẫu xe “hot”. Trong phân khúc này có Ford EcoSport tham gia sớm nhất hiện có giá thấp nhất. Tiếp đến là Hyundai Kona và Kia Seltos nổi bật với thiết kế đẹp, option “ngầu” cùng giá bán hợp lý. Mazda CX-30, Honda HR-V và Toyota Corolla Cross có giá bán cao hơn và đều là xe nhập khẩu.
So sánh Toyota Corolla Cross và Kia Seltos
Thời điểm ra mắt của Toyota Corolla Cross và Kia Seltos gần nhau nên gây sự chú ý lớn, đồng thời được mang ra so sánh khá nhiều.
So sánh Corolla Cross và Seltos, mẫu xe Hàn có ưu thế giá bán thấp hơn nhiều, thiết kế trẻ trung, trong khi đó dàn trang bị, không gian xe và khả năng vận hành đều không kém cạnh Corolla Cross.

Toyota Corolla Cross dù giá cao hơn nhưng thế mạnh là xe nhập khẩu, đến từ thương hiệu Nhật nổi tiếng về độ bền và khả năng giữ giá tốt. Đặc biệt, Corolla Cross có gói trang bị an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense, thêm lựa chọn bản hybrid cho mức tiết kiệm nhiên liệu cao.
Nên mua Toyota Cross hay Kia Seltos sẽ tuỳ vào tiêu chí của mỗi người. Mẫu xe Kia là một lựa chọn tốt ở phân khúc giá bình dân. Còn Toyota Corolla Cross sẽ dành cho những ai quan tâm nhiều đến chất lượng, an toàn và nhất là muốn trải nghiệm các tính năng hỗ trợ lái hiện đại.
So sánh Toyota Corolla Cross và Honda HR V
Toyota Corolla Cross và Honda HR-V đều là xe Nhật có tiếng, được nhập khẩu và có giá bán cao nhất nhì phân khúc.
So sánh Toyota Corolla Cross bản 1.8V và Honda HR V 1.8L (bản cao nhất), giá xe Corolla Cross thấp hơn nhưng lại “nhỉnh” hơn về một số trang bị tiện nghi và nhất là có thêm gói an toàn đắt giá Toyota Safety Sense.

Về khả năng vận hành, cả hai mẫu xe tương đương nhau (không tính bản Cross hybrid). Thiết kế xe của Toyota có phần trẻ trung và nổi bật hơn trong khi mẫu xe Honda khá chững chạc, chưa có nhiều điểm nhấn.
So sánh Toyota Corolla Cross và Hyundai Kona
Hyundai Kona cũng có những thế mạnh tương tự “người anh em” Kia Seltos – thiết kế bắt mắt, trang bị “ngon”, giá bán hợp lý. Không chỉ thế, Kona thậm chí còn nổi bật hơn khi có phiên bản động cơ 1.6L Turbo công suất 177 mã lực, cao nhất phân khúc.
So sánh Hyundai Kona và Toyota Corolla Cross (bản động cơ thường), giá xe Kona thấp hơn, các trang bị tương đương nhau. Mẫu xe Hyundai lợi thế về hiệu suất động cơ, trong khi Corolla Cross lại “ăn điểm” với gói an toàn Toyota Safety Sense hiện đại.

Nếu quan tâm nhiều đến giá cả thì rõ ràng Hyundai Kona là lựa chọn đáng tham khảo. Nhưng nếu chú trọng chất lượng, an toàn thì Toyota Corolla Cross được đánh giá cao hơn.